- 25/12/2020
- Posted by: adminkntp
- Category: Rượu, Bia, Đồ uống có cồn
Bia chai, bia lon là sản phẩm được sản xuất từ mail. Khi uống với lượng vừa phải sẽ mang đến cho người sử dụng sự sảng khoái. Nhờ vậy, bia chai, bia lon được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, ngoài các chất cần thiết cho cơ thể, trong quá trình sản xuất, bia còn lẫn một số hợp chất mà khi hấp thu vào lại gây hại cho cơ thể. Vì vậy cần phải tiến hành xác định hàm lượng các chất có trong bia hay nói cách khác doanh nghiệp phải kiểm nghiệm Bia chai, Bia lon theo quy định hiện hành của Bộ Y Tế.
Việc kiểm nghiệm này, giúp cho đơn vị sản xuất có căn cứ để làm thủ tục tự công bố chất lượng sản phẩm.
Chỉ tiêu kiểm nghiệm Bia chai, Bia lon phải đáp ứng các yêu cầu theo
- QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với đồ uống có cồn
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm Bia chai, Bia lon gồm
PHỤ LỤC I
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CỒN THỰC PHẨM SỬ DỤNG ĐỂ PHA CHẾ ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Mức quy định |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
1. Độ cồn, % thể tích ethanol ở 20oC, không nhỏ hơn |
96,0 |
TCVN 8008:2009; AOAC 982.10 |
A |
2. Hàm lượng acid tổng số, tính theo mg acid acetic/l cồn 1000, không lớn hơn |
15,0 |
TCVN 8012:2009; AOAC 945.08 |
B |
3. Hàm lượng ester, tính theo mg ethyl acetat/l cồn 1000, không lớn hơn |
13,0 |
TCVN 8011:2009; AOAC 968.09; AOAC 972.10 |
B |
4. Hàm lượng aldehyd, tính theo mg acetaldehyd/l cồn 1000, không lớn hơn |
5,0 |
TCVN 8009:2009; AOAC 972.08; AOAC972.09 |
A |
5. Hàm lượng rượu bậc cao, tính theo mg methyl 2-propanol/l cồn 1000, không lớn hơn |
5,0 |
A |
|
6. Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
300 |
TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
A |
7. Hàm lượng chất khô, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
15,0 |
AOAC 920.47; EC No. 2870/2000 |
B |
8. Hàm lượng các chất dễ bay hơi có chứa nitơ, tính theo mg nitơ /l cồn 1000, không lớn hơn |
1,0 |
B |
|
9. Hàm lượng furfural |
Không phát hiện |
TCVN 7886:2009; AOAC 960.16 |
A |
1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm đồ uống có cồn phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B. |
PHỤ LỤC II
CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Mức tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
I. Các sản phẩm bia |
|
|
|
1. Hàm lượng diacetyl, mg/l |
0,2 |
TCVN 6058:1995 |
A |
II. Rượu vang |
|
|
|
1. Hàm lượng methanol, mg/l
– Rượu vang đỏ (red wine) – Rượu vang trắng (white wine) và hồng (rosé wine) |
400 250 |
TCVN 8010:2009; AOAC 972.11 |
A |
2. Hàm lượng lưu huỳnh dioxid (SO ), 2mg/l sản phẩm, không lớn hơn |
|
AOAC 940.20 AOAC 990.29 |
A |
– Rượu vang đỏ |
150 |
|
|
– Rượu vang đỏ có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
200 |
|
|
– Rượu vang trắng và rượu vang hồng |
200 |
|
|
– Rượu vang trắng (white wine) và rượu vang hồng (rosé wine) có hàm lượng đường tính theo tổng hàm lượng glucose và fructose không nhỏ hơn 5 g/l |
250 |
|
|
– Rượu vang nổ đặc biệt (quality sparkling wine) |
185 |
|
|
– Các loại rượu vang nổ khác |
235 |
|
|
III. Rượu mạnh |
|
||
1. Rượu vang mạnh |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
2.000 |
|
A |
2. Rượu Brandy/Rượu Weinbrand |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
2.000 |
|
A |
3. Rượu bã nho |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
4. Rượu trái cây |
|
|
|
Hàm lượng acid hydrocyanic đối với rượu chế biến từ trái cây có hạt, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
70,0 |
|
A |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000 đối với các trường hợp đặc biệt: |
|
|
|
– Mận mirabelle (Prunus domestica L. subsp. syriaca (Borkh.) Janch. ex Mansf),
– Mận quetsch (Prunus domestica L.), – Táo (Malus domestica Borkh.), – Lê (Pyrus communis L.) trừ lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’), – Quả mâm xôi đỏ (Rubus idaeus L.), – Quả mâm xôi đen (Rubus fruticosus auct. aggr), – Mơ (Prunus armeniaca L.), – Đào (Prunus persica (L.) Batsch); |
12.000 |
|
A |
– Lê Williams (Pyrus communis L. cv ‘Williams’),
– Quả lý chua (Ribes rubrum L.), – Nho đen Hy Lạp (blackcurrant) (Ribes nigrum L.), – Thanh lương trà châu Âu (rowanberry) (Sorbus aucuparia L.), – Quả cây cơm cháy (elderberry) (Sambucus nigra L.), |
13.500 |
|
|
– Mộc qua Kavkaz (Cydonia oblonga Mill.)
– Quả bách xù (Juniperus communis L. và/hoặc Juniperus oxicedrus L.). |
|
|
|
5. Rượu táo và rượu lê |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
10.000 |
|
A |
6. Rượu Vodka |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
100 |
|
A |
7. Rượu gin Luân Đôn |
|
|
|
Hàm lượng methanol, mg/l cồn 1000, không lớn hơn |
50,0 |
|
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
PHỤ LỤC III
GIỚI HẠN KIM LOẠI NẶNG TRONG ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
1. Chì (đối với rượu vang và rượu vang nổ), mg/l |
0,2 |
TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); TCVN 8126:2009 |
A |
2. Thiếc (đối với sản phẩm đóng hộp tráng thiếc), mg/l |
150 |
TCVN 7788:2007 |
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
PHỤ LỤC IV
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA ĐỒ UỐNG CÓ CỒN
Tên chỉ tiêu |
Giới hạn tối đa |
Phương pháp thử |
Phân loại chỉ tiêu 1) |
I. Bia hơi | |||
1. Tổng số vi sinh vật hiếu khí, CFU/ml |
1000 |
TCVN 4884:2005 (ISO 4833:2003) |
A |
2. E.coli, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005) |
A |
3. Cl.perfringens, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004) |
A |
4. Coliforms, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6848:2007 (ISO 4832:2006) |
A |
5. Strep.feacal, CFU/ml |
Không được có |
TCVN 6189- 2:1996 (ISO 7899- 2: 1984) |
A |
6. Tổng số nấm men và nấm mốc, CFU/ml sản phẩm |
100 |
TCVN 8275- 1:2009 (ISO 21527-1:2008) |
A |
1) chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy |
Mặc dù chỉ tiêu kiểm nghiệm Bia chai, Bia lon được xây dựng dựa trên QCVN, tuy nhiên tùy thuộc vào bản chất từng loại và mục đích sử dụng sản phẩm (như tự công bố sản phẩm để đưa sản phẩm ra thị trường, xin giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, giám sát chất lượng định kỳ,… ) mà kiemnghiemthucpham.com.vn sẽ giúp doanh nghiệp xây dựng chỉ tiêu phù hợp cho sản phẩm của mình, có một vài trường hợp được cho phép cắt giảm chỉ tiêu để rút ngắn thời gian cũng như tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.
Phương pháp lấy mẫu cũng rất quan trọng trong việc cho ra một phiếu kết quả chính xác tuyệt đối, vì vậy khi tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm, doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy định về cách lấy mẫu và bảo quản mẫu sản phẩm đúng cách để tránh các yếu tố bên ngoài gây ảnh hưởng đến chất lượng của mẫu.
Doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với Kiemnghiemthucpham.com.vn để được hướng dẫn cụ thể cách lấy mẫu và bảo quản mẫu sản phẩm đúng cách, đồng thời tối ưu chi phí kiểm nghiệm Bia chai, bia lon qua SĐT: 093 111 9336 – 093 111 0363 để được tư vấn miễn phí và cung cấp thông tin một cách tốt nhất.
Ưu điểm khi sử dụng dịch vụ Kiểm Nghiệm Sản Phẩm
- Hỗ trợ kiểm nghiệm nhanh khi khách hàng có nhu cầu;
- Tiến hành lấy mẫu tận nơi ngay sau khi khách hàng liên hệ;
- Lên chỉ tiêu kiểm nghiệm chính xác và đầy đủ, không sợ sai, sợ thiếu chỉ tiêu…;
- Chi phí tiết kiệm tiết kiệm, luôn thấp hơn hoặc bằng các đơn vị kiểm nghiệm khác;
- Phòng kiểm nghiệm đạt chuẩn (Được đánh giá và công nhận năng lực thử nghiệm và hiệu chuẩn theo ISO 17025 của tổ chức VILAS);
- Kết quả kiểm nghiệm có giá trị sử dụng trên toàn quốc và cả trong trường hợp xuất khẩu hàng hóa đi quốc tế.
- Ký và bàn giao hồ sơ tận nhà cho khách hàng.
Chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn An Toàn Thực Phảm: Kiểm nghiệm sản phẩm, Công bố chất lượng sản phẩm, xin Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Sở hữu trí tuệ, Bản quyền tác giả, Mã số mã vạch,...
Submit your review | |